Từ và cụm từ quan trọng Tiếng_Phần_Lan

Tietosanakirja, 11 tập, 1909–1922, bách khoa toàn thư Phần Lan.
  • kyllä – vâng/ừ
  • joo – vâng/ừ (không trang trọng)
  • ei – không
  • en – tôi sẽ không / tôi không
  • minä, sinä, hän (se) – tôi, bạn, anh ấy/cô ấy(nó)
  • me, te, he (ne) – chúng tôi, các bạn, họ
  • (minä) olen – tôi là
  • (sinä) olet – bạn là
  • hän on - anh/chị ấy là
  • (te) olette – các bạn là
  • (minä) en ole – tôi không là
  • (sinä) et ole – bạn không là
  • hän ei ole - anh/chị ấy không là
  • yksi, kaksi, kolme – một, hai, ba
  • neljä, viisi, kuusi – bốn, năm, sáu
  • seitsemän, kahdeksan – bảy, tám
  • yhdeksän, kymmenen – chín, mười
  • yksitoista, kaksitoista, kolmetoista – mười một, mười hai, mười ba
  • sata, tuhat, miljoona – một trăm, một nghìn, một triệu
  • (minä) rakastan sinua – tôi yêu bạn/anh yêu em/em yêu anh/...
  • kiitos – cảm ơn
  • anteeksi – thứ lỗi, xin lỗi
  • voitko auttaa – bạn có thể giúp?
  • apua! – giúp!
  • voisit(te)ko auttaa – bạn có thể giúp?
  • missä... on? –... ở đâu?
  • olen pahoillani – tôi xin lỗi
  • otan osaa – chia buồn
  • onnea – chúc may mắn
  • totta kai/tietysti/toki – tất nhiên
  • pieni hetki, pikku hetki, hetkinen – làm ơn chờ chút!
  • odota – đợi
  • missä on vessa? – phòng tắm ở đâu?
  • Suomi – Phần Lan
  • suomi/suomen kieli – tiếng Phần Lan
  • suomalainen – (danh từ) người Phần Lan; (tính từ) thuộc Phần Lan
  • En ymmärrä – tôi không hiểu
  • (Minä) ymmärrän – tôi hiểu
  • ¹Ymmärrät(te)kö suomea? – Bạn hiểu tiếng Anh không?
  • ¹Puhut(te)ko englantia? – Bạn nói tiếng Anh không?
  • Olen englantilainen / amerikkalainen / kanadalainen / australialainen / uusiseelantilainen / irlantilainen / skotlantilainen / walesilainen / ranskalainen / saksalainen / kiinalainen / japanilainen / ruotsalainen / vietnamilainen – tôi là người Anh / Mỹ / Canada / Úc / New Zealand / Ai-len / Scotland / Wales / Pháp / Đức / Trung Quốc / Nhật Bản / Thụy Điển / Việt Nam
  • ¹Olet(te)ko englantilainen? – Bạn là người Anh à?
  • Missä (sinä) asut/¹Missä (te) asutte? – Bạn sống ở đâu?

¹ -te được thêm vào để câu trở nên trang trọng. Nếu không thêm "-te", nó sẽ không trang trọng. Nó cũng được thêm vào khi nói chuyện với nhiều hơn một người. Sự chuyển đổi từ ngôi thứ hai số ít đến ngôi thứ hai số nhiều (teitittely) là một biểu hiện lịch sự, được khuyên bởi nhiều "hướng dẫn ứng xử tốt". Đặc biệt là người cao tuổi, họ mong đợi điều đó từ người lạ, trong khi người trẻ có thể cảm thấy rằng nó quá trang trọng đến mức lạnh lẽo. Tuy nhiên, người học ngôn ngữ này không nên quá quan tâm về nó. Bỏ mặc qua nó (hầu như) không bao giờ gây khó chịu, nhưng cần lưu ý rằng trong những dịp trang trọng, thói quen này có thể gây ấn tượng tốt.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Phần_Lan http://www.ethnologue.com/18/language/fin/ http://www.internetix.ofw.fi/opinnot/opintojaksot/... http://www.stat.fi/tup/suoluk/suoluk_vaesto_en.htm... http://glottolog.org/resource/languoid/id/finn1318 http://www.norden.org/avtal/sprak/sk/sprak_sprak.a... http://www.norden.org/webb/news/news.asp?id=6777&l... http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=f... http://gov.karelia.ru/Legislation/lawbase.html?lid... https://web.archive.org/web/20051230210427/http://... https://vi.wikibooks.org/wiki/Ph%E1%BA%A7n_Lan